I. Khái niệm về CNG và LNG
1. Khí CNG là gì?
CNG (Compressed Natural Gas) là khí thiên nhiên có thành phần chủ yếu là CH4 – Methane (88%), không màu, không mùi, không độc hại, được khai thác từ các mỏ khí tự nhiên hoặc khí đồng hành trong quá trình khai thác dầu mỏ, qua nhà máy xử lý để loại bỏ các tạp chất và các cấu tử nặng, sau đó được vận chuyển bằng đường ống tới nhà máy nén khí.
Tại đây, khí thiên nhiên được nén lên áp suất 200 – 250 barg để tăng khả năng tồn chứa, giảm chi phí vận chuyển. Tại nơi tiêu thụ, CNG được giảm áp qua cụm thiết bị PRU (Pressure Reducing Unit), tới áp suất yêu cầu của khách hàng.

2. Khí LNG là gì?
Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG (Liquefied Natural Gas) là khí thiên nhiên được hóa lỏng khi làm lạnh sâu đến âm 162oC sau khi đã loại bỏ các tạp chất. LNG có thành phần chủ yếu là methane.
Do chỉ chiếm 1/600 thể tích so với khí thiên nhiên ở điều kiện tiêu chuẩn (15 độ C, 1 atm), LNG là sản phẩm khí thuận tiện cho việc tồn chứa, vận chuyển từ nơi sản xuất đến các thị trường tiêu thụ trên thế giới. Phương tiện vận chuyển chủ yếu hiện nay là các tàu LNG với tải trọng từ 170,000 m3 đến 260,000 m3, trong đó tải trọng phổ biến nhất là từ 155,000 m3 đến 170,000 m3.
Sau khi được vận chuyển đến nơi tiêu thụ, LNG được chuyển trở lại trạng thái khí khi đi qua thiết bị tái hóa khí sau đó được bơm vào đường ống vận chuyển đến các hộ tiêu thụ.

LNG được sử dụng tương tự như khí khô phục vụ cho nhu cầu khí của các nhà máy điện, hộ công nghiệp, khu đô thị. Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới LNG còn được sử dụng làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông vận tải: tàu biển, tàu hỏa và xe vận tải nặng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
II. So sánh khí CNG và LNG
CNG | LNG | |
Áp suất tối đa | 250 barg | 05 barg |
Nhiệt trị | 10.080 kcal/Sm3 | 55 Mj/kg |
Tỷ trọng | 0.78 kg/Sm3 | 436 kg/m3 |
Thành phần chính | Methane (CH4) | Methane (CH4) |
Tính an toàn | Nhẹ hơn không khí, dễ phân tán khi bị rò rỉ | Nhẹ hơn không khí, dễ phân tán khi bị rò rỉ |
Điều kiện tồn chứa, vận chuyển | Nén lên áp suất 200-250 bar, nhiệt độ môi trường, thể tích giảm tương ứng 200-250 lần | Hóa lỏng ở nhiệt độ -162 ºC, áp suất môi trường, thể tích giảm 600 lần so với thể khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) |
Vật liệu chứa | Thép hoặc composite chuyên dụng chịu áp suất cao hơn 250 bar | Thép nhiều lớp, có lớp cách nhiệt; có thể chịu áp suất khoảng 12 bar. |
Sử dụng | Làm nhiên liệu cho sản xuất công nghiệp, phương tiện giao thông, vận tải. | Làm nhiên liệu cho phát điện, sản xuất công nghiệp, phương tiện giao thông, vận tải, làm nguyên liệu sản xuất hóa chất.. |
III. Ưu điểm của CNG và LNG
Ưu điểm của CNG, LNG là các nhiên liệu sạch, sử dụng hiệu quả hơn các nhiên liệu truyền thống, phù hợp cho tiêu thụ công nghiệp, trong đó LNG đang được thương mại rộng rãi do thuận tiện tồn trữ, vận chuyển đi xa. So với LPG, CNG và LNG có tính an toàn và thân thiện với môi trường hơn.

IV. Về Phúc Sang Minh Gas:
Phúc Sang Minh Gas được thành lập từ năm 2006. Phúc Sang Minh Gas tự hào là một trong những doanh nghiệp lâu đời trong thị trường. Sở hữu nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ kỹ sư, thiết kế và quản lý dự án có trình độ chuyên môn cao.
Chúng tôi cung cấp 1 giải pháp trọn gói:
Tư Vấn | Thiết kế | Mua sắm | kinh doanh thiết bị ngành Gas | Thi công lắp đặt | Bảo trì bảo dưỡng đến đầu tư cung cấp khí CNG | Cung cấp khí LPG | Cung cấp khí LNG | Cung cấp khí LNG |
Nhờ đó Phúc Sang Minh Gas chủ động trong mọi trường hợp và giúp khách hàng tiết giảm chi phí.
Phúc Sang Minh Gas – đối tác chiến lược của nhà cung cấp thiết bị trên thế giới
Hơn thế nữa, chúng tôi còn là đối tác chiến lược của các nhà cung cấp thiết bị lớn trên thế giới. Nhà phân phối chính thức tại Việt Nam của hãng Honeywell – Elster, Honeywell – Gorter, Honeywell – RMG (valve), Teledyne, Marsh Bellofram. Phúc Sang Minh Gas cam kết đem lại sản phẩm chất lượng cùng dịch vụ chu đáo nhất cho Quý khách

Thông tin liên hệ: | |
Địa chỉ 1 | A19 Villa Mỹ Mỹ, Nguyễn Hoàng, An Phú, TP Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh |
Địa chỉ 2 | Lầu 1, Số 3, Đường 43, An Phú – Mỹ Mỹ, KP 5, P.An Phú, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh |
Số bàn | 028 62778184 |
Telephone | 094 880 8839 |
Fax: | (84) 028 – 62778184 |
Website | https://jpsgas.com.vn/ |
Website | https://lngvietnam.com/ |